Cài đặt Redis trên CentOS 6/7
Redis là hệ thống caching lưu trữ dữ liệu trong RAM tương tự như Memcached. Không chỉ hỗ trợ cache dạng keys/values tốt như Memcached mà Redis còn hỗ trợ nhiều cấu trúc dữ liệu khác như hash, list, set, sorted set, string.
Redis hỗ trợ đầy đủ các chức năng tương tự Memcached nhưng có thao tác lấy và nạp dữ liệu rất nhanh chóng, hơn hẳn memcached.
Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt Redis trên CentOS, đồng thời hướng dẫn cấu hình cho Redis hoạt động được trên WordPress và Magento.
Hướng dẫn cài đặt Redis
Để Redis có thể làm việc được với Magento, chúng ta sẽ cần cài đặt Redis server cùng với extension PhpRedis để PHP có thể kết nối được với Redis.
1. Thêm repo epel, remi
## CentOS 7 ## rpm -Uvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/7/x86_64/e/epel-release-7-2.noarch.rpm rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-7.rpm ## CentOS 6 ## rpm -Uvh http://download.fedoraproject.org/pub/epel/6/i386/epel-release-6-8.noarch.rpm rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm
2. Cài đặt Redis và PhpRedis extension
## PHP 5.6 ## yum --enablerepo=remi,remi-php56 install redis php-pecl-redis service php-fpm restart ## PHP 5.5 ## yum --enablerepo=remi,remi-php55 install redis php-pecl-redis service php-fpm restart
– Chạy Redis và tự động khởi động khi boot
chkconfig redis on service redis start
Kiểm tra lại quá trình cài đặt Redis
1. Check lại Redis server
redis-cli ping
Nếu kết quả về
PONG
là ok
2. Check lại PhpRedis extension
php -m | grep redis
Kết quả trả về
redis
là ok
3. Redis shell tools
Mặc định Redis cài đặt với một công cụ comment là
redis-cli
Sau khi khởi động Redis, các bạn có thể sử dụng một số command như:
- FLUSHALL – clear all databases
- SELECT # – select database under index #
- FLUSHDB – empty currently selected database
- KEYS * – list all keys from currently selected
Xem danh sách đầy đủ command ở đây.
Sử dụng Redis với WordPress
Sau khi cài đặt xong Redis và kích hoạt service, bạn chỉ cần cài đặt thêm plugin Redis Object Cache, kích hoạt lên là xong, rất đơn giản.
Sử dụng Redis với Magento
Với Magento, Redis hỗ trợ các phiên bản khác nhau. Trong trường hợp phiên bản Magento của bạn không hỗ trợ Redis cache hoặc session backend (hoặc cả hai), bạn có thể sử dụng extensions cài đặt thêm.
Magento CE >= 1.7.0.0 và < 1.8.0.0
- Session storage – không hỗ trợ
- Cache backend –không hỗ trợ, tên class sau khi cài đặt là Cm_Cache_Backend_Redis
Magento CE >= 1.8.0.0
- Session storage – hỗ trợ
- Cache backend –hỗ trợ, tên class sau khi cài đặt là Mage_Cache_Backend_Redis
Magento EE >= 1.13.0.0 và < 1.13.1.0
- Session storage – không hỗ trợ
- Cache backend – hỗ trợ, tên class sau khi cài đặt là Mage_Cache_Backend_Redis
Magento EE >= 1.13.1.0
Session storage – hỗ trợ
Cache backend – hỗ trợ, tên class sau khi cài đặt là Mage_Cache_Backend_Redis
Cache backend – hỗ trợ, tên class sau khi cài đặt là Mage_Cache_Backend_Redis
Sử dụng Redis làm backend cache
Để kích hoạt Redis, bạn hãy sửa file
app/etc/local.xml
, thêm đoạn sau vào vị trí tương ứng để sử dụng database 0<config> <global> <!-- other configuration nodes --> <cache> <backend>CACHE_BACKEND_CLASS_NAME</backend> <backend_options> <server>127.0.0.1</server> <!-- or absolute path to unix socket --> <port>6379</port> <persistent></persistent> <!-- Specify a unique string like "cache-db0" to enable persistent connections. --> <database>0</database> <password></password> <force_standalone>0</force_standalone> <!-- 0 for phpredis, 1 for standalone PHP --> <connect_retries>1</connect_retries> <!-- Reduces errors due to random connection failures --> <read_timeout>10</read_timeout> <!-- Set read timeout duration --> <automatic_cleaning_factor>0</automatic_cleaning_factor> <!-- Disabled by default --> <compress_data>1</compress_data> <!-- 0-9 for compression level, recommended: 0 or 1 --> <compress_tags>1</compress_tags> <!-- 0-9 for compression level, recommended: 0 or 1 --> <compress_threshold>20480</compress_threshold> <!-- Strings below this size will not be compressed --> <compression_lib>gzip</compression_lib> <!-- Supports gzip, lzf and snappy --> </backend_options> </cache> <!-- other configuration nodes --> </global> </config>
Thay CACHE_BACKEND_CLASS_NAME bằng tên class như đã đề cập bên trên.
Sau khi kích hoạt Redis, bạn có thể xóa toàn bộ nội dung trong folder
var/cache
. Để kiểm tra xem Redis có đang hoạt động thực sự hay không, hãy chạy tool redis-cli
rồi dùng lệnh sau với database 0SELECT 0 KEYS *
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng phpRedisAdmin để theo dõi trạng thái cache ngay trên trình duyệt web.
Nguồn: http://hocvps.com/
Nguồn: http://hocvps.com/
Comments
Post a Comment